The Innocent Mistake: A Culinary Adventure in Ancient Hanoi
Regístrate gratis
Escucha este episodio y muchos más. ¡Disfruta de los mejores podcasts en Spreaker!
Descarga y escucha en cualquier lugar
Descarga tus episodios favoritos y disfrútalos, ¡dondequiera que estés! Regístrate o inicia sesión ahora para acceder a la escucha sin conexión.
The Innocent Mistake: A Culinary Adventure in Ancient Hanoi
Esta transcripción es generada automáticamente. Ten en cuenta que no se garantiza una precisión absoluta.
Capítulos
Descripción
Fluent Fiction - Vietnamese: The Innocent Mistake: A Culinary Adventure in Ancient Hanoi Find the full episode transcript, vocabulary words, and more: https://www.fluentfiction.org/the-innocent-mistake-a-culinary-adventure-in-ancient-hanoi/ Story Transcript: Vi: Trên con phố nhỏ...
mostra másFind the full episode transcript, vocabulary words, and more:
fluentfiction.org/the-innocent-mistake-a-culinary-adventure-in-ancient-hanoi
Story Transcript:
Vi: Trên con phố nhỏ đầy màu sắc lịch sử của thủ đô Hà Nội, với những tòa nhà cổ kính bên dọc đường rợp bóng mát, có một cô gái trẻ tên Mai.
En: On a small, colorful historical street in the capital city of Hanoi, with ancient buildings lining the shaded road, there was a young girl named Mai.
Vi: Như bao người trẻ hiện đại khác, Mai thích khám phá những nẻo đường mới, tìm tòi những nét độc đáo nơi con phố ngàn năm văn vở.
En: Like many other modern young people, Mai enjoyed exploring new streets, discovering unique features in the thousand-year-old street.
Vi: Ngày hôm đó, với chiếc áo dài trắng tinh khôi, mái tóc búi cao, Mai tự tạo cho mình một phong cách thật đơn giản nhưng cũng không kém phần duyên dáng.
En: On that day, wearing a pristine white áo dài and a high bun, Mai created for herself a simple yet graceful style.
Vi: Cô mỉm cười nhìn những hàng quán dọc con phố, từ các quán chè, bún ốc, bún chả cho tới những quán bánh mì.
En: She smiled as she looked at the rows of shops along the street, from tea stalls, snail noodle soup, grilled pork and noodle soup to bread stands.
Vi: Ươm một màu sắc cổ điển, lịch lãm;
En: Blending in with the classical and elegant colors, the street became vibrant with the bustling images of tourists, lively chatter, and laughter.
Vi: con phố trở nên rực rỡ bởi hình ảnh du khách rộn rã, nhộn nhịp, những vị khách tụ tập, cười đùa, trò chuyện.
En: Suddenly, she realized she was stepping into the homeland of street food.
Vi: Bỗng, cô nhận ra mình đang bước vào vùng quê hương của nền ẩm thực đường phố.
En: She recognized the familiar taste of rolled rice pancakes— one of her favorite dishes.
Vi: Cô nhận ra hương vị quen thuộc của món bánh cuốn - một trong những món ăn yêu thích của cô.
En: With special enthusiasm, she walked up to the stall.
Vi: Với sự hào hứng đặc biệt, cô tiến tới gian hàng.
En: "Excuse me, may I have a serving of Southern-style rolled rice pancakes!"
Vi: "Chị ơi, cho em một phần bánh cuốn Nam Bộ!
En: Mai called out in her Northern accent, mixing in some Southern words.
Vi: ", Mai gọi với giọng bắc lính, nhưng lẫn lộn giữa từ ngữ phương nam.
En: The shop owner looked at Mai with amusement, unable to hide her delighted smile.
Vi: Bà chủ quán nhìn Mai ngờ vờ, nhưng không thể giấu đi nụ cười thích thú.
En: "Southern-style rolled rice pancakes, eh?
Vi: "Bánh cuốn Nam Bộ à?
En: Have you ever tried Hanoi rolled rice pancakes?"
Vi: Cô gái quê mùa này đã từng thử bánh cuốn Hà Thành chưa?
En: the owner asked with a smile.
Vi: ", bà cười hỏi.
En: At that moment, Mai realized her mistake.
Vi: Lúc đó, Mai mới nhận ra cô nói nhầm.
En: She was certain she had not only made the shop owner laugh but also the customers around her.
Vi: Cô dám chắc, cô đã làm cho không chỉ bà chủ quán mà cả những vị khách ở quanh đấy cũng phải cười.
En: However, Mai did not feel embarrassed.
Vi: Nhưng Mai không thấy xấu hổ, cô cũng cười và nói: "À, em xin lỗi chị, hóa ra em nói nhầm.
En: She laughed and said, "Oh, I'm sorry, I got it wrong.
Vi: Em mới từ miền Nam lên, nên còn lẫn lộn.
En: I've just come up from the South, so I'm mixing things up."
Vi: "Cười toe toét, bà chủ quán vui vẻ bảo: "Không sao em, chị biết mà.
En: With a big grin, the shop owner kindly said, "It's okay, I understand.
Vi: Đây, cô gái dễ thương này, thưởng thức món bánh cuốn của chị nào!
En: Here, this lovely girl, enjoy my rolled rice pancakes!"
Vi: "Như vậy, Mai đã trở thành cô gái dễ thương trong mắt mọi người bởi sự ngây thơ và hồn nhiên.
En: In this way, Mai became the adorable girl in everyone's eyes because of her innocence and cheerfulness.
Vi: Dẫu vấp ngã một chút, nhưng Mai luôn biết cách vực dậy và cười cho qua chuyện, vì cuộc sống lúc nào cũng cần một chút hài hước, đúng không nào?
En: Though stumbling a bit, Mai always knew how to pick herself up and laugh it off, because life always needs a bit of humor, doesn't it?
Vocabulary Words:
- colorful: màu sắc
- historical: lịch sử
- buildings: tòa nhà
- street: đường phố
- young: trẻ
- girl: cô gái
- exploring: khám phá
- unique: độc đáo
- style: phong cách
- shopping stalls: gian hàng
- taste: hương vị
- dish: món ăn
- excuse me: chị ơi
- Southern-style: phong cách Nam Bộ
- laugh: cười
- thousand-year-old: ngàn năm văn vở
- images: hình ảnh
- tourists: du khách
- lively: nhộn nhịp
- chatter: trò chuyện
- innocence: sự ngây thơ
- cheerfulness: sự hồn nhiên
- mistake: lỗi
- owner: bà chủ
- customers: vị khách
- embarrassed: xấu hổ
- delighted smile: nụ cười thích thú
- humor: hài hước
- adoreble: dễ thương
- stumbling: vấp ngã
Información
Autor | FluentFiction.org |
Organización | Kameron Kilchrist |
Página web | www.fluentfiction.org |
Etiquetas |
Copyright 2024 - Spreaker Inc. an iHeartMedia Company